Neem là gì: 10 thuộc tính và lợi ích tuyệt vời

Cây neem ( Azadirachta indica ) là một cây thường xanh có thể đạt chiều cao khoảng 20 mét và phát triển trên khắp Ấn Độ và các khu vực lân cận, nơi nó được trồng cho mục đích thương mại. Nó còn được gọi là nimba, hoa của nó là trái cây màu trắng và màu vàng và trong bệnh lý tự nhiên là một trong những chất lọc và làm sạch máu tốt nhất.

Do đặc tính chữa bệnh và lợi ích của nó, hầu như tất cả các phần của cây được sử dụng làm thuốc y học cổ truyền ở nhiều quốc gia. Thân, rễ và quả được sử dụng làm thuốc bổ và làm se.

Lá được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do loét hoặc giun, cho các bệnh tim mạch hoặc thậm chí cho bệnh phong. Nông dân Ấn Độ cũng đã sử dụng nó như một loại thuốc trừ sâu và thuốc trừ sâu.

Ở Ấn Độ, nó cũng được sử dụng để đánh răng và ở phương Tây, mối quan tâm lớn nhất của nó là khả năng chống lại bệnh tiểu đường và là một loại thuốc trừ sâu không độc hại.

Hiện tại, nó đã bắt đầu phát triển ở các khu vực cận nhiệt đới khác, như Florida và các công ty đa dạng của Hoa Kỳ đã bắt đầu cung cấp các sản phẩm dựa trên neem, nhiều như mục đích vì sức khỏe như pestididas không độc hại.

Đối với nghiên cứu, bạn có thể tìm thấy hơn 2000 cuộc điều tra và khoảng 50 bằng sáng chế.

Tính chất hóa học

Hạt neem chứa khoảng 10% dầu, bao gồm chủ yếu là glyceride. Nó có mùi tỏi và chứa hơn 2% hơn 50 tetranortriterpenoids: azadirachtin, nimbólido, nimbidínico acid, azadirona, nimbina, nimbidol, nimbinin, margolene, mahmoodin, salanin, ...

-Các azadirachtin là thành phần diệt côn trùng mạnh nhất của cây này.

-Nimbidol chống lại bệnh lao và động vật nguyên sinh.

-Nimbidin có đặc tính kháng khuẩn và giúp điều trị loét và rối loạn nhịp tim, cũng có đặc tính giảm đau.

-Nimbine là thuốc chống viêm, kháng nấm và kháng histamine.

- Quercetin là chất chống viêm, chống oxy hóa và kháng khuẩn.

-Các lá chứa quercetin, axit gallic, catechin, carotene và axit ascorbic.

Nó dùng để làm gì: Lợi ích

1-Bệnh tiểu đường

Ở Ấn Độ phải mất một thời gian dài để giảm lượng đường trong máu; họ lấy cả hai trong viên nang và nhai lá của nó.

Nếu uống sau bữa ăn, nó có thể giảm lượng đường lên tới 50%.

Mặc dù không rõ nó hoạt động như thế nào, nhưng người ta tin rằng nó có thể làm tăng tiết insulin, cho phép sự xâm nhập của đường vào tế bào và làm giảm nó trong máu.

Do đó, nếu bạn bị tiểu đường và sử dụng nó, nó có thể khiến máu giảm xuống mức quá thấp. Bạn sẽ phải theo dõi đặc biệt chú ý lượng đường của bạn và bạn có thể phải thay đổi liều thuốc.

2-Tăng cường hệ thống miễn dịch

Neem chứa các hợp chất làm tăng khả năng tiêu diệt virus và vi khuẩn của cơ thể.

Tăng số lượng bạch cầu và kích hoạt các tế bào NK.

Nó cũng là một phương thuốc tốt cho cảm lạnh thông thường.

3-Ngăn ngừa ung thư và AIDS

Người ta tin rằng vì khả năng tăng cường hệ thống miễn dịch, nó có thể giúp ngăn ngừa ung thư hoặc AIDS.

4-Bệnh tim mạch

Cùng với bệnh tiểu đường, các bệnh tim mạch là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn thế giới.

Một trong những thành phần của nó, nimbidin, là một chất làm loãng mạch máu, cho phép giảm huyết áp động mạch.

Nó cũng có thể ngăn ngừa tai nạn tim mạch vì nó ngăn ngừa sự tích tụ của tiểu cầu.

5-Thuốc trừ sâu / thuốc trừ sâu

Nó là một phương thuốc tự nhiên để đuổi muỗi và côn trùng khác như ve hoặc bọ chét.

6-Sức khỏe răng miệng

Dầu và chiết xuất neem chứa các thành phần khử trùng mạnh có thể loại bỏ vi khuẩn gây ra chứng hôi miệng, sâu răng và bệnh nướu răng. Nó là một phương thuốc tự nhiên tuyệt vời để rửa răng và súc miệng.

8-Lo lắng và căng thẳng

Bởi vì neem có thể làm tăng mức serotonin trong não, nó có thể giúp chống lại căng thẳng, lo lắng và trầm cảm.

9-Thuốc chống nấm

Các neem có thể loại bỏ nấm candida, plorifera trong môi trường axit và đường.

10-Malestars của dạ dày

Nó có thể làm giảm buồn nôn và cải thiện tiêu hóa, kích thích nước ép tiêu hóa.

11-Vấn đề về da

Lá có thể được sử dụng dưới dạng bột nhão để điều trị các bệnh về da như mụn trứng cá, phát ban, bệnh vẩy nến hoặc bệnh chàm.

Dầu được sử dụng ở Ấn Độ để trị gàu, khô da và ngăn ngừa nếp nhăn.

12-Kháng khuẩn và kháng vi-rút

Nó có hiệu quả chống lại nhiễm trùng do vi khuẩn như salmonella, E. coli và staphylococci.

13-Tránh thai và sức khỏe tình dục

Được biết, neem làm giảm khả năng sinh sản của nam giới và phụ nữ mà không ảnh hưởng đến ham muốn tình dục. Nó hoạt động như chất diệt tinh trùng và có thể ngăn ngừa nhiễm trùng tình dục.

Chống chỉ định và tác dụng phụ có thể xảy ra

Nó an toàn cho hầu hết người lớn, mặc dù nếu dùng quá lâu nó có thể gây hại cho gan và thận.

Bạn phải đặc biệt cẩn thận trong:

- Trẻ em : uống hạt hoặc dầu neem có thể không an toàn cho trẻ em. Nó có thể gây tiêu chảy, nôn mửa, buồn ngủ, co giật, hôn mê, mất ý thức hoặc thậm chí tử vong. Tránh ở trẻ em.

- Mang thai : có thể nguy hiểm khi dùng đường uống trong khi mang thai, có thể gây sảy thai. Mặc dù nó không được biết đủ, tránh sử dụng nó.

- Vô sinh : nếu bạn cố gắng có con, tránh sử dụng nó.

- Phẫu thuật : Vì neem làm giảm lượng đường trong máu, nó có thể cản trở việc kiểm soát mức độ của bạn trong khi phẫu thuật. Để tránh các biến chứng, tránh sử dụng 2 tuần trước khi có thể hoạt động.

Bạn có sử dụng neem? Những ảnh hưởng nào bạn đã quan sát? Bình luận bên dưới. Cảm ơn!